-->

Tổng quan về photoshop | Giáo trình photoshop cs6 | Bài 2 [Satocus Design]


Tổng quan về photoshop | Hướng dẫn học photoshop căn bản | giáo trình photoshop cs6
Mời các bạn tham khảo bài 1 tại đây

II.Vùng chọn 
Bộ công cụ Marquee
[IMG]


Rectangular Marquee :Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình chữ nhật / Hình vuông
+Kết hợp giữ phím Shift trên bàn phím : chọn đều - chọn 1 vùng chọn hình tròn , hình vuông
+Kết hợp giữ phím Alt để tạo vùng chọn từ tâm.
+Alt+Shift+Rê chuột :Tạo hình vuông/tròn từ tâm
+Kết quả:1 khung viền nhấp nháy.Mọi thao tác xử lý lúc này chỉ có tác dụng bên trong khung viền đó
Thuộc tính công cụ :
[IMG]

*Refine Edge:
- Radius: Cải thiện phần biên vùng chọn , giúp cho phần biên được êm hơn và gần sạch hơn
- Contrast: Độ tương phản ( độ sắc nét ) tại biên vùng chọn
- Smooth: Bo tròn các góc nhọn
- Feather: Tạo độ nhòe biên
- Contract/Expand : Thu hẹp / nới rộng vùng chọn
- Ngoài ra , ta còn có thể cộng thêm vùng chọn bằng cách kết hợp phím shift, trừ bớt vùng chọn bằng phím Alt , lấy phần giao Alt + Shift

*Ellip Marquee:
-Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình elip/hình tròn
-Thao tác và thuộc tính : Tương tự công cụ Rectangular marquee.

*Single row marquee
-Tạo vùng chọn 1 dòng ngang 1 pixel. Điều kiện Feather=0

*Single column marquee
-Tạo vùng chọn 1 cột dọc 1 pixel. Điều kiện Feather= 0
Bộ công cụ Lasso:

*Lasso:
-Thao tác thực hiện :Chọn công cụ Lasso. Kích giữ và kéo rê chuột sao cho đường viền chọn chạy theo chu vi của 1 đối tượng.Muốn kết thúc thao tác chọn ,tả chỉ cần nhả chuột.
-Kết quả: đường viền chọn bao quanh đối tượng theo đường chu vi

*Polygon Lasso: Công cụ vùng chọn tự do
-Thao tác thực hiện: Ta kích từng điểm để tạo khung viền chọn. Kích lại điểm đầu tiên hoặc kích kép để kết thúc. Xóa từng điểm chọn sài bằng phím Backspace hoặc Undo từng bước....
*Magnetic Lasso: Công cụ Lasso từ tính , khi thao tác với công cụ này thì vùng chọn luôn bám vào biên của hình

ảnh , thích hợp cho những đối tượng có độ tương phản cao về màu sắc giữ biến đối tượng với nền.
-Thao tác thực hiện: Kích xác định điểm đầu tiên , nhả chuột di chuyển chuột dọc biên đối tượng , kích lại điểm đầu tiên hoặc kích kép để kết thúc. Trong quá trình di chuyển chuột quanh chu vi đối tượng , ta có thể kích để cưỡng chế vùng chọn đi đúng hướng.Xóa từng điểm chọn sai bằng phím Backspace hoặc Undo từng bước


*Magic wand
[IMG]


Là công cụ chọn vùng theo màu tương đồng.
-Thao tác thực hiên:Chọn công cụ Magic wand.Kích vào 1 màu trên hình ảnh, 1 vùng chọn tương ứng được chọn. Độ rộng của vùng chọn tùy thuộc vào giá trị Tolerance trên thanh Options.

-Thuộc tính :
[IMG]

+Tolerance: Dung sai của vùng chọn , dung sai càng lớn thì vùng chọn càng rộng.
+Anti-Alias: Khử răng cưa
+Contiguous: Chọn màu cục bộ - màu được giới hạn bởi những vùng màu lân cận
+Use All Layers:Chọn trên tất cả các Layer , không phân biệt Layer hiện hành hay những Layer khác.
*Quick Selection Tool (w): Là công cụ chọn nhanh 1 vùng chọn bằng cách kích liên tục vào những hình ảnh cần chọn.
*Các lệnh về vùng chọn (Menu Select)
-Lệnh Select All(Ctrl+A): Tạo vùng chọn bao kín toàn bộ hình ảnh.
-Lệnh Deselect (Ctrl +D): Hủy vùng chọn.
-Lệnh Reselect(Ctrl + Shift + D): Lấy lại vùng chọn đã hủy.
-Lệnh Inverse(Ctrl + shift + I): Nghịch đảo vùng chọn.
-Find Layer: Tìm Layer trong Palette Layer, bằng cách nhập tên Layer vào ô trống phía trên Palette Layer.

[IMG]

-Color Range: Công dụng tương tự như Magic Wand nhưng có ưu điểm hơn nhờ có chức năng Fuzziness để tăng giảm lượng màu tương ứng.
+ Selection: Ô preview chỉ hiển thị hình ảnh dưới dạng màu trắng đen. Vùng có màu trắng là vùng được chọn , vùng màu đen là các vùng không được chọn.
+Image: Ô Preview hiển thị dạng ảnh màu.
+Selection Preview: Kiểu hiển thị vùng chọn trên file.

[IMG]

*Lênh Modify: Điều chỉnh vùng chọn.
- Border: Tạo khung biên vùng chọn - wdth: độ rộng của biên
-Smooth: Bo góc vùng chọn - Sample Radius: Góc bo
-Expand: Mở rộng dều chu vi vùng chọn - Expand By:Số Pixel được nới rộng đều các bên vùng chọn.
-Contract: Thu hẹp đều chu vi vùng chọn- Contract By:Số Pixel bị thu hẹp đều các bên vùng chọn.
-Feather(shift +F6): Làm mờ biên vùng chọn, tùy thuộc vào giá trị Feather Radius.
*Lệnh Grow: Nới rộng vùng chọn có vùng màu gần nhất ( chọn màu cục bộ ).
*Lệnh Similar : Dò tìm trên toàn file tất cả các mẫu màu trùng với màu đã chọn ban đầu và chọn hết toàn file theo tông màu đã chọn.
*Lệnh Transform Selection : Phóng to thu nhỏ , xoay... vùng chọn. Giữ phím Shift bấm vào 1 trong bốn nút vuông vùng chọn sẽ điều hơn.
* Lệnh Load Seletion : Tải vùng chọn đã lưu trữ.
- New selection : vùng chọn mới
- Add to seletion : vùng chọn mới sẽ là sự kết hợp của vùng chọn vừa vẽ với vùng chọn có sẳn trong kênh đã chọn.
-Subtract from selection : vùng chọn mới sẽ là phần còn lại sau khi vùng chọn vừa vẽ với vùng chọn có sẵn trong kênh được chọn.
-Intersect from selection : vùng chọn mới sẽ là phần giao nhau của vùng chọn vừa vẽ với vùng chọn có sẵn trong kênh đã chọn.
*Lệnh Save selection : Lưu vùng chọn , vùng chọn sẽ được hiển thị trong kênh Alpha, và đặt tên các vùng chọn đó.
*Lệnh Refine Edge ...: Hiệu chỉnh vùng chọn bằng các tính năng trong hộp thoại.
Write by : Trần Toàn